Sunday, 19 February 2017

nghi lễ hằng ngày chiều lúc 16h00 MÔNG SƠN THÍ THỰC

MÔNG SƠN THÍ THỰC
(Thời công-phu chiều, nếu rảnh nên tụng Di-Ðà Hồng-Danh và Ðại-Hạnh hay là tùy thời-gian ở mỗi nơi).
Nam-mô Diệm-Nhiên Vương Bồ-tát. (3 lần)
Mãnh-hỏa diệm diệm chiếu thiết-thành,
Thiết-thành lý diện nhiệt cô-hồn,
Cô-hồn nhược yếu sanh tịnh-độ,
Thính tụng Hoa-Nghiêm bán kệ kinh:
Nhược nhơn dục liểu tri,
Tam thế nhứt thiết Phật,
Ưng quán pháp-giới tánh,
Nhứt thiết duy tâm tạo.
PHÁ ÐỊA-NGỤC CHƠN NGÔN: O _ cala teja  svāhā (3 lần)
PHỔ TRIỆU THỈNH CHƠN NGÔN: Namo  Bhūpurikaritari tathāgatāya (3 lần)
GIẢI OAN KIẾT CHƠN NGÔN: O_ Santārā  kata  svāhā (3 lần)
Nam-mô Ðại-Phương-Quảng Phật Hoa-Nghiêm kinh. (3 lần)
Nam-mô thường-trụ thập phương Phật,
Nam-mô thường-trụ thập phương Pháp,
Nam-mô thường-trụ thập phương Tăng,
Nam-mô Bổn-Sư Thích-Ca Mâu-Ni Phật,
Nam-mô Ðại-Bi Quán-Thế-AÂm Bồ-tát,
Nam-mô Minh-dương Cứu-khổ Ðịa-Tạng-Vương Bồ-tát,
Nam-mô khải-giáo A-Nan-Ðà tôn-giả.
                             (Bảy câu trên đây tụng 3 lần)
Quy-y Phật, quy-y Pháp, quy-y Tăng.
Quy-y Phật lưỡng-túc tôn,
Quy-y Pháp ly-dục tôn,
Quy-y Tăng chúng trung tôn.
Quy-y Phật cánh, quy-y Pháp cánh, quy-y Tăng cánh.
                                                (Ba câu trên đây tụng 3 lần)
Phật-tử Hữu tình Cô hồn sở tạo chư ác nghiệp,
Giai do vô-thỉ tham, sân, si,
Tùng thân ngữ ý chi sở sanh,
Nhứt-thiết Phật-tử Hữu tình Cô hồn giai sám hối.
Chúng-sanh vô-biên thệ nguyện độ,
Phiền-não vô-tận thệ nguyện đoạn,
Pháp-môn vô-lượng thệ nguyện học,
Phật đạo vô-thượng thệ nguyện thành.
(Bốn câu trên đây tụng 3 lần)
Tự tánh chúng-sanh thệ nguyện độ,
Tự tánh phiền-não thệ nguyện đoạn,
Tự tánh pháp-môn thệ nguyện học,
Tự tánh Phật đạo thệ nguyện thành.
(Bốn câu trên đây tụng 3 lần)
DIỆT ÐỊNH NGHIỆP CHƠN-NGÔN: O_ Pramai  dani  svāhā (3 lần)
DIỆT NGHIỆP CHƯỚNG CHƠN-NGÔN: O_ Arolik  svāhā (3 lần)
KHAI YẾT-HẦU CHƠN-NGÔN: O_ Bhūputerikatari tathāgatāya. (3 lần)
TAM-MUỘI-DA GIỚI CHƠN-NGÔN: O_ Samaya  stva. (3 lần)
BIẾN THỰC CHƠN-NGÔN: Nama  sarva  tathāgata  avalokite_ O_ sambhāra  sambhāra  hū. (3 lần)
CAM-LỒ THỦY CHƠN-NGÔN: Nama  Surūpaya  tathāgatāya Tadyathā: O_ suru  suru _ prasuru  prasuru _ svāhā. (3 lần)
NHỨT TỰ THỦY-LUAÂN CHƠN-NGÔN: O_ va  va  va  va  va. (3 lần)
NHŨ-HÃI CHƠN-NGÔN: Nama  samanta-buddhānā_ O  va (3 lần)
Nam-mô Ða-bảo Như-Lai,
Nam-mô Bảo-thắng Như-Lai,
Nam-mô Diệu-sắc-thân Như-Lai,
Nam-mô Quảng-bát-thân Như-Lai.
Nam-mô Ly-bố-úy Như-Lai,
Nam-mô Cam-lồ-vương Như-Lai.
Nam-mô A-Di-Ðà Như-Lai.
(Bảy câu trên đây tụng 3 lần)
Thần chú gia-trì Tịnh pháp thực, Pháp thí thực, Cam lồ thủy phổ thí hà sa chúng Phật-tử, Hữu tình, Cô hồn nguyện giai bảo mãn xả xan tham, tốc thoát u-minh sanh Tịnh-độ, quy-y Tam-bảo phát Bồ-đề, cứu cánh đắc thành vô thượng đạo, công-đức vô-biên tận vị lai nhứt thiết Phật-tử, Hữu tình, Cô hồn đồng pháp-thực.
Nhữ đẳng  Phật-tử, Hữu tình, Cô hồn chúng,
Ngã kim thí nhữ cúng,
Thử thực biến thập-phương.
Nhứt thiết Phật-tử, Hữu tình, Cô hồn cộng,
Nguyện dĩ thử công-đức,
Phổ cập ư nhứt thiết,
Ngã đẳng dữ Phật-tử, Hữu tình, Cô hồn,
Giai cọng thành Phật-đạo.
THÍ VÔ-GIẢ THỰC CHƠN-NGÔN: O_ Mulālin  svāhā (3 lần)
PHỔ CÚNG-DƯỜNG CHƠN-NGÔN: O_ Gagana  sabhava  vajra  ho (3 lần)
 (Trở về bàn Phật)
MA-HA BÁT-NHÃ BA-LA MẬT-ÐA TAÂM-KINH
Āryāvalokiteśvara bodhisattva gambhīrāyā prajñāpāramitāyā caryā caramāa vyavalokayati sma: panca skandhās tāś ca svabhāva śūnyān paśyati sma, sarva dukha praśmana Śariputra rūpān na pthak śūnyatāśūnyatāyā na pthag rūpa, rūpaśūnyatāśūnyataiva rūpa,evam eva vedanā saā saskāra vijñānam Śariputra sarvā dharmāśūnyatā lakaā, anutpannā, aniruddhā, amalā, avimalā anūnā, aparipūrā.
Śūnyatāyāna rūpa, na vedanāsaāsaskārāvijñāna.
Na caksu
śrotra ghrāa jihvā kāya manāsi, na rūpa śabda gandha rasa spraṣṭavya dharmā, na cakurdhātur yāvan na manovijñānadhatū.
N
āvidyā nāvidyākayo yāvan na jarāmaraa na jarāmaraakayo.
Na du
kha, samudaya, nirodha, mārgā.
Na jñ
āna na prāptir,  na aprāpti.
Bodhisattvasya prajñ
āpāramitām āśritya viharaty, acittāvaraa, cittāvaraanāstitvād, atrasto, viparyāsātikrānto, niṣṭhā nirvāa.
Tryadhvavyavasthit
ā sarvā buddhā, prajñāpāramitām, āśritya, anuttarā samyaksambodhim.
Tasm
āj jñātavyam prajñāpāramitā, mahā mantra, mahā vidyā mantra, anuttara mantra, asamasama mantra, sarva dukha praśmana, satyam amithyatvāt.
Prajñ
āpāramitāyām ukto mantra, Tadyathā:
Gate gate p
āragate pārasagate bodhi svāhā.
Vãng sanh chân ngôn: Namo Amitābhāya Tathāgatāya Tadyathā: Amtodbhave, Amta Siddhabhave, Amta Vikrānte Amta Vikrānta Gamine, Gagana Kīrtti Kare Svāhā. (3 lần)
Nguyện trú kiết tường, dạ kiết tường
Trú dạ lục thời hằng kiết tường
Nhứt thiết thời trung kiết tường giả
Nguyện chư Thượng sư ai nhiếp thọ
Nguyện trú kiết tường, dạ kiết tường
Trú dạ lục thời hằng kiết tường
Nhứt thiết thời trung kiết tường giả
Nguyện chư Tam-Bảo ai nhiếp thọ
 Nguyện trú kiết tường, dạ kiết tường
Trú dạ lục thời hằng kiết tường
Nhứt thiết thời trung kiết tường giả
Nguyện chư Hộ-Pháp thường ủng hộ.
Tứ sanh đăng ư bửu-địa;
Tam hữu thác hóa liên trì,
Hà sa ngạ-quỉ chứng tam hiền,
Vạn loại hữu-tình đăng Thập địa.
 TÁN PHẬT
A-Di-Ðà Phật thân kim sắc, ...v.v...
Cửu phẩm hàm linh đăng bỉ ngạn.
Nam-mô Tây-phương Cực-lạc thế-giới, đại-từ đại-bi, A-Di-Ðà Phật.
Nam-mô A-Di-Ðà Phật. (108 lần)
Nam-mô Ðại-bi Quán-Thế-Âm Bồ-tát. (3 lần)
Nam-mô Ðại-Thế-Chí Bồ-tát. (3 lần)
Nam-mô Ðại-Tạng Vương Bồ-tát. (3 lần)
Nam-mô Thanh-tịnh Ðại-Hải chúng Bồ-tát. (3 lần) 
SÁM NHỨT TÂM
Nhứt tâm quy mạng, Cực-lạc thế-giới A-Di-Ðà Phật, nguyện dĩ tịnh-quang chiếu ngã, từ thệ nhiếp ngã. Ngã kim chánh niệm, xưng Như-Lai danh, vị Bồ-đề Ðạo, cầu sanh Tịnh-độ.
Phật tích bổn thệ: nhược hữu chúng-sanh, dục sanh ngã quốc chí tâm tín nhạo, xưng ngã danh hiệu, nãi chí thập niệm, nhược bất sanh giả, bất thủ chánh-giác. Dĩ thử niệm Phật nhơn-duyên, đắc nhập Như-Lai. Ðại thệ hải trung, thừa Phật từ lực, chúng tội tiêu diệt, thiện căn tăng trưởng, nhược lâm mạng chung, tự tri thời chí, thân vô bịnh khổ, tâm bất tham luyến, ý bất điên-đảo, như nhập thiền-định. Phật cập Thánh-chúng, thủ chấp kim đài, lai nghinh tiếp ngã, ư nhứt niệm khoảnh, sanh Cực-lạc quốc, hoa khai kiến Phật, tức văn Phật thừa, đốn khai Phật-huệ, quảng độ chúng-sanh, mãn Bồ-đề nguyện, quảng độ chúng-sanh, mãn Bồ-đề nguyện.
TÁN LỄ
Tán lễ Tây-phương, Cực-lạc thanh lương, Liên-trì cửu phẩm hoa hương, bảo thọ thành hàng; thường văn thiên nhạc kiên tương, A-Di-Ðà Phật đại phóng từ quang, hóa đạo chúng-sanh vô-lượng, giáng kiết tường, hiện tiền chúng đẳng ca dương, nguyện sanh an dưỡng, hiện tiền chúng đẳng ca dương, đồng sanh an dưỡng.
 THỊ NHỰT
Thị nhựt dĩ quá, mạng diệc tùy giảm, như thiểu thủy ngư, tư hữu hà lạc, đại chúng đương cần tinh tấn, như cứu đầu nhiên, đản niệm vô thường, thận vật phóng dật.
 HỒI HƯỚNG
Phúng kinh công-đức thù thắng hạnh, ...v.v...
Bất thối Bồ-tát vi bạn lữ.
TAM QUY-Y:
Tự quy-y Phật, đương nguyện chúng-sanh, thể giải đại-đạo, phát vô-thượng tâm. (1 lạy)
Tự quy-y Pháp, đương nguyện chúng-sanh, thâm nhập kinh-tạng, trí huệ như hải. (1 lạy)
Tự quy-y Tăng, đương nguyện chúng-sanh, thống- lý đại-chúng, nhứt thiết vô ngại. (1 lạy)
Nguyện dĩ thử công-đức,
Phổ cập ư nhứt thiết,
Ngã đẳng dữ chúng-sanh,
Giai cộng thành Phật-đạo.


No comments:

Post a Comment