MÔNG SƠN THÍ THỰC
(Thời công-phu chiều, nếu rảnh nên tụng Di-Ðà
Hồng-Danh và Ðại-Hạnh hay là tùy thời-gian ở mỗi nơi).
Nam-mô Diệm-Nhiên Vương Bồ-tát. (3 lần)
Mãnh-hỏa diệm diệm chiếu thiết-thành,
Thiết-thành lý diện nhiệt cô-hồn,
Cô-hồn nhược yếu sanh tịnh-độ,
Thính tụng Hoa-Nghiêm bán kệ kinh:
Nhược nhơn dục liểu tri,
Tam thế nhứt thiết Phật,
Ưng quán pháp-giới tánh,
Nhứt thiết duy tâm tạo.
PHÁ ÐỊA-NGỤC CHƠN NGÔN: Oṃ _ cala teja svāhā (3 lần)
PHỔ TRIỆU THỈNH CHƠN NGÔN: Namo Bhūpurikaritari tathāgatāya (3 lần)
GIẢI OAN KIẾT CHƠN NGÔN: Oṃ_ Santārā kata svāhā (3 lần)
Nam-mô
Ðại-Phương-Quảng Phật Hoa-Nghiêm kinh. (3 lần)
Nam-mô thường-trụ thập phương Phật,
Nam-mô thường-trụ thập phương Pháp,
Nam-mô thường-trụ thập phương Tăng,
Nam-mô Bổn-Sư Thích-Ca Mâu-Ni Phật,
Nam-mô Ðại-Bi Quán-Thế-AÂm Bồ-tát,
Nam-mô Minh-dương Cứu-khổ
Ðịa-Tạng-Vương Bồ-tát,
Nam-mô khải-giáo A-Nan-Ðà tôn-giả.
(Bảy câu
trên đây tụng 3 lần)
Quy-y Phật, quy-y Pháp, quy-y Tăng.
Quy-y Phật lưỡng-túc tôn,
Quy-y Pháp ly-dục tôn,
Quy-y Tăng chúng trung tôn.
Quy-y Phật cánh, quy-y Pháp cánh,
quy-y Tăng cánh.
(Ba câu trên
đây tụng 3 lần)
Phật-tử Hữu tình Cô hồn sở tạo chư ác nghiệp,
Giai do vô-thỉ tham, sân, si,
Tùng thân ngữ ý chi sở sanh,
Nhứt-thiết Phật-tử Hữu tình Cô
hồn giai sám hối.
Chúng-sanh
vô-biên thệ nguyện độ,
Phiền-não
vô-tận thệ nguyện đoạn,
Pháp-môn
vô-lượng thệ nguyện học,
Phật đạo
vô-thượng thệ nguyện thành.
(Bốn câu
trên đây tụng 3 lần)
Tự tánh
chúng-sanh thệ nguyện độ,
Tự tánh
phiền-não thệ nguyện đoạn,
Tự tánh
pháp-môn thệ nguyện học,
Tự tánh Phật
đạo thệ nguyện thành.
(Bốn câu
trên đây tụng 3 lần)
DIỆT ÐỊNH NGHIỆP CHƠN-NGÔN: Oṃ_ Pramaṇi dani svāhā (3 lần)
DIỆT NGHIỆP CHƯỚNG CHƠN-NGÔN: Oṃ_ Arolik svāhā (3 lần)
KHAI YẾT-HẦU CHƠN-NGÔN: Oṃ_ Bhūputerikatari tathāgatāya. (3 lần)
TAM-MUỘI-DA GIỚI CHƠN-NGÔN: Oṃ_ Samaya stvaṃ. (3 lần)
BIẾN THỰC CHƠN-NGÔN: Namaḥ sarva tathāgata avalokite_ Oṃ_ sambhāra sambhāra hūṃ. (3 lần)
CAM-LỒ THỦY CHƠN-NGÔN: Namaḥ Surūpaya tathāgatāya Tadyathā: Oṃ_ suru suru _ prasuru
prasuru _ svāhā. (3 lần)
NHỨT TỰ THỦY-LUAÂN CHƠN-NGÔN: Oṃ_ vaṃ vaṃ vaṃ vaṃ vaṃ. (3 lần)
NHŨ-HÃI CHƠN-NGÔN: Namaḥ samanta-buddhānāṃ_ Oṃ vaṃ (3 lần)
Nam-mô
Ða-bảo Như-Lai,
Nam-mô
Bảo-thắng Như-Lai,
Nam-mô
Diệu-sắc-thân Như-Lai,
Nam-mô
Quảng-bát-thân Như-Lai.
Nam-mô
Ly-bố-úy Như-Lai,
Nam-mô
Cam-lồ-vương Như-Lai.
Nam-mô
A-Di-Ðà Như-Lai.
(Bảy câu
trên đây tụng 3 lần)
Thần chú
gia-trì Tịnh pháp thực, Pháp thí thực, Cam lồ thủy phổ thí hà sa chúng Phật-tử,
Hữu tình, Cô hồn nguyện giai bảo mãn xả xan tham, tốc thoát u-minh sanh
Tịnh-độ, quy-y Tam-bảo phát Bồ-đề, cứu cánh đắc thành vô thượng đạo, công-đức
vô-biên tận vị lai nhứt thiết Phật-tử, Hữu tình, Cô hồn đồng pháp-thực.
Nhữ
đẳng Phật-tử, Hữu tình, Cô hồn chúng,
Ngã kim thí
nhữ cúng,
Thử thực
biến thập-phương.
Nhứt
thiết Phật-tử, Hữu tình, Cô hồn cộng,
Nguyện dĩ
thử công-đức,
Phổ cập ư
nhứt thiết,
Ngã đẳng dữ
Phật-tử, Hữu tình, Cô hồn,
Giai cọng
thành Phật-đạo.
THÍ VÔ-GIẢ THỰC CHƠN-NGÔN: Oṃ_ Mulālin svāhā (3 lần)
PHỔ CÚNG-DƯỜNG CHƠN-NGÔN: Oṃ_ Gagana saṃbhava vajra hoḥ (3 lần)
(Trở
về bàn Phật)
MA-HA
BÁT-NHÃ BA-LA MẬT-ÐA TAÂM-KINH
Āryāvalokiteśvaraḥ bodhisattvaḥ gambhīrāyāṃ prajñāpāramitāyāṃ caryāṃ caramāṇaḥ vyavalokayati sma: panca
skandhās tāṃś ca svabhāva śūnyān paśyati sma, sarva duḥkha praśmanaḥ Śariputra rūpān na pṛthak śūnyatāśūnyatāyā na pṛthag rūpaṃ, rūpaṃśūnyatāśūnyataiva rūpaṃ,evam eva vedanā saṃjñā saṃskāra vijñānam Śariputra sarvā dharmāḥśūnyatā lakṣaṇā, anutpannā, aniruddhā, amalā, avimalā anūnā, aparipūrṇāḥ.
Śūnyatāyāṃna rūpaṃ, na vedanāsaṃjñāsaṃskārāvijñānaṃ.
Na caksuḥśrotra ghrāṇa jihvā kāya manāṃsi, na rūpa śabda gandha rasa spraṣṭavya dharmāḥ, na cakṣurdhātur yāvan na manovijñānadhatūḥ.
Nāvidyā nāvidyākṣayo yāvan na jarāmaraṇaṃ na jarāmaraṇakṣayo.
Na duḥkha, samudaya, nirodha, mārgā.
Na jñānaṃ na prāptir, na aprāptiḥ.
Bodhisattvasya prajñāpāramitām āśritya viharaty, acittāvaraṇaḥ, cittāvaraṇanāstitvād, atrasto, viparyāsātikrānto, niṣṭhā nirvāṇaḥ.
Tryadhvavyavasthitāḥ sarvā buddhāḥ, prajñāpāramitām, āśritya, anuttarāṃ samyaksambodhim.
Tasmāj jñātavyam prajñāpāramitā, mahā mantraḥ, mahā vidyā mantraḥ, anuttara mantraḥ, asamasama mantraḥ, sarva duḥkha praśmanaḥ, satyam amithyatvāt.
Prajñāpāramitāyām ukto mantraḥ, Tadyathā:
Gate gate pāragate pārasaṃgate bodhi svāhā.
Vãng sanh chân ngôn: Namo Amitābhāya Tathāgatāya Tadyathā: Amṛtodbhave, Amṛta Siddhaṃbhave, Amṛta Vikrānte Amṛta Vikrānta Gamine, Gagana Kīrtti Kare Svāhā. (3 lần)
Śūnyatāyāṃna rūpaṃ, na vedanāsaṃjñāsaṃskārāvijñānaṃ.
Na caksuḥśrotra ghrāṇa jihvā kāya manāṃsi, na rūpa śabda gandha rasa spraṣṭavya dharmāḥ, na cakṣurdhātur yāvan na manovijñānadhatūḥ.
Nāvidyā nāvidyākṣayo yāvan na jarāmaraṇaṃ na jarāmaraṇakṣayo.
Na duḥkha, samudaya, nirodha, mārgā.
Na jñānaṃ na prāptir, na aprāptiḥ.
Bodhisattvasya prajñāpāramitām āśritya viharaty, acittāvaraṇaḥ, cittāvaraṇanāstitvād, atrasto, viparyāsātikrānto, niṣṭhā nirvāṇaḥ.
Tryadhvavyavasthitāḥ sarvā buddhāḥ, prajñāpāramitām, āśritya, anuttarāṃ samyaksambodhim.
Tasmāj jñātavyam prajñāpāramitā, mahā mantraḥ, mahā vidyā mantraḥ, anuttara mantraḥ, asamasama mantraḥ, sarva duḥkha praśmanaḥ, satyam amithyatvāt.
Prajñāpāramitāyām ukto mantraḥ, Tadyathā:
Gate gate pāragate pārasaṃgate bodhi svāhā.
Vãng sanh chân ngôn: Namo Amitābhāya Tathāgatāya Tadyathā: Amṛtodbhave, Amṛta Siddhaṃbhave, Amṛta Vikrānte Amṛta Vikrānta Gamine, Gagana Kīrtti Kare Svāhā. (3 lần)
Nguyện trú kiết tường, dạ kiết tường
Trú dạ lục thời hằng kiết tường
Nhứt thiết thời trung kiết tường giả
Nguyện chư Thượng sư ai nhiếp thọ
Nguyện trú kiết tường, dạ kiết tường
Trú dạ lục thời hằng kiết tường
Nhứt thiết thời trung kiết tường giả
Nguyện chư Tam-Bảo ai nhiếp thọ
Nguyện trú kiết tường, dạ kiết tường
Trú dạ lục thời hằng kiết tường
Nhứt thiết thời trung kiết tường giả
Nguyện chư Hộ-Pháp thường ủng hộ.
Tứ sanh đăng ư bửu-địa;
Tam hữu thác hóa liên trì,
Hà sa ngạ-quỉ chứng tam hiền,
Vạn loại hữu-tình đăng Thập địa.
TÁN PHẬT
A-Di-Ðà Phật thân kim sắc, ...v.v...
Cửu phẩm hàm linh đăng bỉ ngạn.
Nam-mô Tây-phương Cực-lạc thế-giới, đại-từ đại-bi,
A-Di-Ðà Phật.
Nam-mô A-Di-Ðà Phật. (108 lần)
Nam-mô Ðại-bi Quán-Thế-Âm Bồ-tát. (3 lần)
Nam-mô Ðại-Thế-Chí Bồ-tát. (3 lần)
Nam-mô Ðại-Tạng Vương Bồ-tát. (3 lần)
Nam-mô Thanh-tịnh Ðại-Hải chúng Bồ-tát. (3 lần)
SÁM NHỨT TÂM
Nhứt tâm quy mạng, Cực-lạc thế-giới A-Di-Ðà Phật,
nguyện dĩ tịnh-quang chiếu ngã, từ thệ nhiếp ngã. Ngã kim chánh niệm, xưng
Như-Lai danh, vị Bồ-đề Ðạo, cầu sanh Tịnh-độ.
Phật tích bổn thệ: nhược hữu chúng-sanh, dục sanh ngã
quốc chí tâm tín nhạo, xưng ngã danh hiệu, nãi chí thập niệm, nhược bất sanh
giả, bất thủ chánh-giác. Dĩ thử niệm Phật nhơn-duyên, đắc nhập Như-Lai. Ðại thệ
hải trung, thừa Phật từ lực, chúng tội tiêu diệt, thiện căn tăng trưởng, nhược
lâm mạng chung, tự tri thời chí, thân vô bịnh khổ, tâm bất tham luyến, ý bất
điên-đảo, như nhập thiền-định. Phật cập Thánh-chúng, thủ chấp kim đài, lai
nghinh tiếp ngã, ư nhứt niệm khoảnh, sanh Cực-lạc quốc, hoa khai kiến Phật, tức
văn Phật thừa, đốn khai Phật-huệ, quảng độ chúng-sanh, mãn Bồ-đề nguyện, quảng
độ chúng-sanh, mãn Bồ-đề nguyện.
TÁN LỄ
Tán lễ Tây-phương, Cực-lạc thanh lương, Liên-trì cửu
phẩm hoa hương, bảo thọ thành hàng; thường văn thiên nhạc kiên tương, A-Di-Ðà
Phật đại phóng từ quang, hóa đạo chúng-sanh vô-lượng, giáng kiết tường, hiện
tiền chúng đẳng ca dương, nguyện sanh an dưỡng, hiện tiền chúng đẳng ca dương,
đồng sanh an dưỡng.
THỊ NHỰT
Thị nhựt dĩ quá, mạng diệc tùy giảm, như thiểu thủy
ngư, tư hữu hà lạc, đại chúng đương cần tinh tấn, như cứu đầu nhiên, đản niệm
vô thường, thận vật phóng dật.
HỒI HƯỚNG
Phúng kinh
công-đức thù thắng hạnh, ...v.v...
Bất thối
Bồ-tát vi bạn lữ.
TAM QUY-Y:
Tự quy-y Phật, đương nguyện chúng-sanh, thể giải
đại-đạo, phát vô-thượng tâm. (1 lạy)
Tự quy-y Pháp, đương nguyện chúng-sanh, thâm nhập
kinh-tạng, trí huệ như hải. (1 lạy)
Tự quy-y Tăng, đương nguyện chúng-sanh, thống- lý
đại-chúng, nhứt thiết vô ngại. (1 lạy)
Nguyện dĩ
thử công-đức,
Phổ cập ư
nhứt thiết,
Ngã đẳng dữ
chúng-sanh,
Giai cộng
thành Phật-đạo.
No comments:
Post a Comment