Taxillus chinensis dược liệu kháng HepG2
Cây Tầm Gửi - Taxillus Chinensis
Tên khác
Chùm gửi, Mộc vệ Trung Quốc
Tên khoa học
Taxillus Chinensis (DC.), Danser (Loranthus chinensis DC.)
Mô tả: Cây nhỏ, các nhánh non vàng vàng rồi không lông và có lỗ bì trắng. Lá mọc đối, lúc non có lông ở gân, chóp thuôn. Cụm hoa xim ở nách, cuống hoa ngắn hay dài. Hoa dài 1,5-2cm, xanh ở ngoài, đỏ ở trong, 4 nhị. Quả mọng tròn hay tròn dài có u, cao 6-8mm, 1 hạt. Ra hoa tháng 8-9, quả tháng 9-10.
Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Taxilli, thường gọi là Tang ký sinh.
Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Trung Quốc, Lào, Campuchia, Malaixia, Inđônêxia, Philippin và Việt Nam. Ở nước ta, cây thường bám vào các cây gỗ trong rừng ở nhiều nơi từ Quảng Ninh, Hải Phòng, Hà Bắc, Vĩnh Phú, Hà Tây, Thừa Thiên - Huế, Quảng Nam- Ðà Nẵng, Gia Lai tới Lâm Ðồng, Khánh Hoà và Ninh Thuận. Thu hái toàn cây quanh năm, cắt ngắn, phơi khô.
Thành phần hóa học: Cành, lá có avicularin và quercetin.
Tính vị, tác dụng: Vị đắng, ngọt, tính bình; có tác dụng bổ gan thận, mạnh gân xương, khư phong thấp, an thai.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Thường dùng trị phong thấp tê bại, lưng gối mỏi đau, gân xương nhức mỏi, thai động không yên, đau bụng, huyết áp cao. Liều dùng 12-20g sắc uống.
Ở Quảng Tây (Trung Quốc), toàn cây dùng trị phế nhiệt sinh ho, phong thấp tê đau; thân, lá dùng trị đòn ngã tổn thương.