Sunday, 19 February 2017

nghi lễ hằng ngày chiều lúc 16h00 MÔNG SƠN THÍ THỰC

MÔNG SƠN THÍ THỰC
(Thời công-phu chiều, nếu rảnh nên tụng Di-Ðà Hồng-Danh và Ðại-Hạnh hay là tùy thời-gian ở mỗi nơi).
Nam-mô Diệm-Nhiên Vương Bồ-tát. (3 lần)
Mãnh-hỏa diệm diệm chiếu thiết-thành,
Thiết-thành lý diện nhiệt cô-hồn,
Cô-hồn nhược yếu sanh tịnh-độ,
Thính tụng Hoa-Nghiêm bán kệ kinh:
Nhược nhơn dục liểu tri,
Tam thế nhứt thiết Phật,
Ưng quán pháp-giới tánh,
Nhứt thiết duy tâm tạo.
PHÁ ÐỊA-NGỤC CHƠN NGÔN: O _ cala teja  svāhā (3 lần)
PHỔ TRIỆU THỈNH CHƠN NGÔN: Namo  Bhūpurikaritari tathāgatāya (3 lần)
GIẢI OAN KIẾT CHƠN NGÔN: O_ Santārā  kata  svāhā (3 lần)
Nam-mô Ðại-Phương-Quảng Phật Hoa-Nghiêm kinh. (3 lần)
Nam-mô thường-trụ thập phương Phật,
Nam-mô thường-trụ thập phương Pháp,
Nam-mô thường-trụ thập phương Tăng,
Nam-mô Bổn-Sư Thích-Ca Mâu-Ni Phật,
Nam-mô Ðại-Bi Quán-Thế-AÂm Bồ-tát,
Nam-mô Minh-dương Cứu-khổ Ðịa-Tạng-Vương Bồ-tát,
Nam-mô khải-giáo A-Nan-Ðà tôn-giả.
                             (Bảy câu trên đây tụng 3 lần)
Quy-y Phật, quy-y Pháp, quy-y Tăng.
Quy-y Phật lưỡng-túc tôn,
Quy-y Pháp ly-dục tôn,
Quy-y Tăng chúng trung tôn.
Quy-y Phật cánh, quy-y Pháp cánh, quy-y Tăng cánh.
                                                (Ba câu trên đây tụng 3 lần)
Phật-tử Hữu tình Cô hồn sở tạo chư ác nghiệp,
Giai do vô-thỉ tham, sân, si,
Tùng thân ngữ ý chi sở sanh,
Nhứt-thiết Phật-tử Hữu tình Cô hồn giai sám hối.
Chúng-sanh vô-biên thệ nguyện độ,
Phiền-não vô-tận thệ nguyện đoạn,
Pháp-môn vô-lượng thệ nguyện học,
Phật đạo vô-thượng thệ nguyện thành.
(Bốn câu trên đây tụng 3 lần)
Tự tánh chúng-sanh thệ nguyện độ,
Tự tánh phiền-não thệ nguyện đoạn,
Tự tánh pháp-môn thệ nguyện học,
Tự tánh Phật đạo thệ nguyện thành.
(Bốn câu trên đây tụng 3 lần)
DIỆT ÐỊNH NGHIỆP CHƠN-NGÔN: O_ Pramai  dani  svāhā (3 lần)
DIỆT NGHIỆP CHƯỚNG CHƠN-NGÔN: O_ Arolik  svāhā (3 lần)
KHAI YẾT-HẦU CHƠN-NGÔN: O_ Bhūputerikatari tathāgatāya. (3 lần)
TAM-MUỘI-DA GIỚI CHƠN-NGÔN: O_ Samaya  stva. (3 lần)
BIẾN THỰC CHƠN-NGÔN: Nama  sarva  tathāgata  avalokite_ O_ sambhāra  sambhāra  hū. (3 lần)
CAM-LỒ THỦY CHƠN-NGÔN: Nama  Surūpaya  tathāgatāya Tadyathā: O_ suru  suru _ prasuru  prasuru _ svāhā. (3 lần)
NHỨT TỰ THỦY-LUAÂN CHƠN-NGÔN: O_ va  va  va  va  va. (3 lần)
NHŨ-HÃI CHƠN-NGÔN: Nama  samanta-buddhānā_ O  va (3 lần)
Nam-mô Ða-bảo Như-Lai,
Nam-mô Bảo-thắng Như-Lai,
Nam-mô Diệu-sắc-thân Như-Lai,
Nam-mô Quảng-bát-thân Như-Lai.
Nam-mô Ly-bố-úy Như-Lai,
Nam-mô Cam-lồ-vương Như-Lai.
Nam-mô A-Di-Ðà Như-Lai.
(Bảy câu trên đây tụng 3 lần)
Thần chú gia-trì Tịnh pháp thực, Pháp thí thực, Cam lồ thủy phổ thí hà sa chúng Phật-tử, Hữu tình, Cô hồn nguyện giai bảo mãn xả xan tham, tốc thoát u-minh sanh Tịnh-độ, quy-y Tam-bảo phát Bồ-đề, cứu cánh đắc thành vô thượng đạo, công-đức vô-biên tận vị lai nhứt thiết Phật-tử, Hữu tình, Cô hồn đồng pháp-thực.
Nhữ đẳng  Phật-tử, Hữu tình, Cô hồn chúng,
Ngã kim thí nhữ cúng,
Thử thực biến thập-phương.
Nhứt thiết Phật-tử, Hữu tình, Cô hồn cộng,
Nguyện dĩ thử công-đức,
Phổ cập ư nhứt thiết,
Ngã đẳng dữ Phật-tử, Hữu tình, Cô hồn,
Giai cọng thành Phật-đạo.
THÍ VÔ-GIẢ THỰC CHƠN-NGÔN: O_ Mulālin  svāhā (3 lần)
PHỔ CÚNG-DƯỜNG CHƠN-NGÔN: O_ Gagana  sabhava  vajra  ho (3 lần)
 (Trở về bàn Phật)
MA-HA BÁT-NHÃ BA-LA MẬT-ÐA TAÂM-KINH
Āryāvalokiteśvara bodhisattva gambhīrāyā prajñāpāramitāyā caryā caramāa vyavalokayati sma: panca skandhās tāś ca svabhāva śūnyān paśyati sma, sarva dukha praśmana Śariputra rūpān na pthak śūnyatāśūnyatāyā na pthag rūpa, rūpaśūnyatāśūnyataiva rūpa,evam eva vedanā saā saskāra vijñānam Śariputra sarvā dharmāśūnyatā lakaā, anutpannā, aniruddhā, amalā, avimalā anūnā, aparipūrā.
Śūnyatāyāna rūpa, na vedanāsaāsaskārāvijñāna.
Na caksu
śrotra ghrāa jihvā kāya manāsi, na rūpa śabda gandha rasa spraṣṭavya dharmā, na cakurdhātur yāvan na manovijñānadhatū.
N
āvidyā nāvidyākayo yāvan na jarāmaraa na jarāmaraakayo.
Na du
kha, samudaya, nirodha, mārgā.
Na jñ
āna na prāptir,  na aprāpti.
Bodhisattvasya prajñ
āpāramitām āśritya viharaty, acittāvaraa, cittāvaraanāstitvād, atrasto, viparyāsātikrānto, niṣṭhā nirvāa.
Tryadhvavyavasthit
ā sarvā buddhā, prajñāpāramitām, āśritya, anuttarā samyaksambodhim.
Tasm
āj jñātavyam prajñāpāramitā, mahā mantra, mahā vidyā mantra, anuttara mantra, asamasama mantra, sarva dukha praśmana, satyam amithyatvāt.
Prajñ
āpāramitāyām ukto mantra, Tadyathā:
Gate gate p
āragate pārasagate bodhi svāhā.
Vãng sanh chân ngôn: Namo Amitābhāya Tathāgatāya Tadyathā: Amtodbhave, Amta Siddhabhave, Amta Vikrānte Amta Vikrānta Gamine, Gagana Kīrtti Kare Svāhā. (3 lần)
Nguyện trú kiết tường, dạ kiết tường
Trú dạ lục thời hằng kiết tường
Nhứt thiết thời trung kiết tường giả
Nguyện chư Thượng sư ai nhiếp thọ
Nguyện trú kiết tường, dạ kiết tường
Trú dạ lục thời hằng kiết tường
Nhứt thiết thời trung kiết tường giả
Nguyện chư Tam-Bảo ai nhiếp thọ
 Nguyện trú kiết tường, dạ kiết tường
Trú dạ lục thời hằng kiết tường
Nhứt thiết thời trung kiết tường giả
Nguyện chư Hộ-Pháp thường ủng hộ.
Tứ sanh đăng ư bửu-địa;
Tam hữu thác hóa liên trì,
Hà sa ngạ-quỉ chứng tam hiền,
Vạn loại hữu-tình đăng Thập địa.
 TÁN PHẬT
A-Di-Ðà Phật thân kim sắc, ...v.v...
Cửu phẩm hàm linh đăng bỉ ngạn.
Nam-mô Tây-phương Cực-lạc thế-giới, đại-từ đại-bi, A-Di-Ðà Phật.
Nam-mô A-Di-Ðà Phật. (108 lần)
Nam-mô Ðại-bi Quán-Thế-Âm Bồ-tát. (3 lần)
Nam-mô Ðại-Thế-Chí Bồ-tát. (3 lần)
Nam-mô Ðại-Tạng Vương Bồ-tát. (3 lần)
Nam-mô Thanh-tịnh Ðại-Hải chúng Bồ-tát. (3 lần) 
SÁM NHỨT TÂM
Nhứt tâm quy mạng, Cực-lạc thế-giới A-Di-Ðà Phật, nguyện dĩ tịnh-quang chiếu ngã, từ thệ nhiếp ngã. Ngã kim chánh niệm, xưng Như-Lai danh, vị Bồ-đề Ðạo, cầu sanh Tịnh-độ.
Phật tích bổn thệ: nhược hữu chúng-sanh, dục sanh ngã quốc chí tâm tín nhạo, xưng ngã danh hiệu, nãi chí thập niệm, nhược bất sanh giả, bất thủ chánh-giác. Dĩ thử niệm Phật nhơn-duyên, đắc nhập Như-Lai. Ðại thệ hải trung, thừa Phật từ lực, chúng tội tiêu diệt, thiện căn tăng trưởng, nhược lâm mạng chung, tự tri thời chí, thân vô bịnh khổ, tâm bất tham luyến, ý bất điên-đảo, như nhập thiền-định. Phật cập Thánh-chúng, thủ chấp kim đài, lai nghinh tiếp ngã, ư nhứt niệm khoảnh, sanh Cực-lạc quốc, hoa khai kiến Phật, tức văn Phật thừa, đốn khai Phật-huệ, quảng độ chúng-sanh, mãn Bồ-đề nguyện, quảng độ chúng-sanh, mãn Bồ-đề nguyện.
TÁN LỄ
Tán lễ Tây-phương, Cực-lạc thanh lương, Liên-trì cửu phẩm hoa hương, bảo thọ thành hàng; thường văn thiên nhạc kiên tương, A-Di-Ðà Phật đại phóng từ quang, hóa đạo chúng-sanh vô-lượng, giáng kiết tường, hiện tiền chúng đẳng ca dương, nguyện sanh an dưỡng, hiện tiền chúng đẳng ca dương, đồng sanh an dưỡng.
 THỊ NHỰT
Thị nhựt dĩ quá, mạng diệc tùy giảm, như thiểu thủy ngư, tư hữu hà lạc, đại chúng đương cần tinh tấn, như cứu đầu nhiên, đản niệm vô thường, thận vật phóng dật.
 HỒI HƯỚNG
Phúng kinh công-đức thù thắng hạnh, ...v.v...
Bất thối Bồ-tát vi bạn lữ.
TAM QUY-Y:
Tự quy-y Phật, đương nguyện chúng-sanh, thể giải đại-đạo, phát vô-thượng tâm. (1 lạy)
Tự quy-y Pháp, đương nguyện chúng-sanh, thâm nhập kinh-tạng, trí huệ như hải. (1 lạy)
Tự quy-y Tăng, đương nguyện chúng-sanh, thống- lý đại-chúng, nhứt thiết vô ngại. (1 lạy)
Nguyện dĩ thử công-đức,
Phổ cập ư nhứt thiết,
Ngã đẳng dữ chúng-sanh,
Giai cộng thành Phật-đạo.


nghi lễ tại tư gia LỄ TRIỀU TỔ (CÁO TỪ ĐƯỜNG)

LỄ TRIỀU TỔ (CÁO TỪ ĐƯỜNG)
PHẦN HÀNH LỄ:
Chủ lễ xướngTự lập, phần hương, thượng hương.
Tả chức: Lễ tứ bái. Hữu chức: Bình thân quỳ.
Chủ lễ pháp ngữQuyền tẩn ư kim dĩ cáo khai, hội diên lai, triệu thỉnh hương hồn lai từ tổ. Ngạn thừa thử, thừa thử thượng liên đài, hộ ngạn tất chi tất tả nẳng duệ hê duệ hê, tác trị quan , mẫu đà nẩm đề tóa ha.
Nam Mô Tiến Vãng Sanh Bồ Tát (3 lần).
(bây giờ, bảo bưng xây bàn linh mới đối diện tổ đường)
Chủ lễ pháp ngữCái văn, âm dương động tịnh ngưng nhứt khí nhi thành hình. Ly khảm điền giao cảm nhị tinh nhi hữu tượng. Nhơn bẩm âm dương nhi thành chất hữu chất tất nan miễn sanh tử. Sanh thận trung, tử diệt thận trung, lễ xuất phản, thỉ trung nhi vô gián.
Kim vị tang chủ....đẳng. Thống duy: cố phụ (cố mẫu)....yểm khí dương trần, tương hoàn u trạch, thỉng yết từ đường, đặt thân kiền cáo.
Tả chức: Hiến trà. Hữu chức: Lễ nhị bái.
Chủ lễ:  Diễn linh văn bồ tát ma ha tát (3 lần)
Yết tổ diệp nhứt phong, đối án tiền minh thị (nếu có).
TụngTác phạ, tô rô.v.v...
Chủ lễ vịnh:
Nguyện thủy phản chung dịch diệp trường,
Chiêu chiêu mục mục thế châu thường.
Nhất chiêu thiên cổ âm dương tuyệt,
Phủ tạ từ đườngbiệt cữu dương.
Tả chức: Lễ tạ tứ bái.
Chủ lễ:  Thỉnh linh vị hồi quy
Xướng: Lễ nhị bái.
Linh An Tọa Bồ Tát Ma Ha Tát (3 lần)
Nam Mô A Di Đà Phật.


nghi lễ hàng tháng ngày 1 & 15 CÚNG NGỌ

CÚNG NGỌ
NIỆM HƯƠNG LỄ BÁI
(Thắp đèn đốt hương trầm xong, đứng ngay ngắn chắp tay để ngang ngực mật niệm)
TỊNH PHÁP-GIỚI CHƠN-NGÔN: Án lam xóa ha. (3 lần)
TỊNH TAM-NGHIỆP CHƠN-NGÔN: Án ta phạ bà phạ, truật đà ta phạ, đạt mạ ta phạ, bà phạ truật độ hám. (3 lần)
(Chủ lễ thắp ba cây hương quỳ ngay thẳng cầm hương ngang trán niệm bài cúng hương).
BÀI KỆ CÚNG HƯƠNG
Nguyện thử diệu hương vân, ....v.v.......
Viên-thành vô-thượng đạo.
KỲ NGUYỆN
Kim đệ-tử... Phát nguyện phụng Phật, thỉnh Tăng chú nguyện, mong chư Phật oai lực phò trì, hiện kim chư Phật-tử đẳng thân tâm thanh-tịnh, tinh -tấn tu-hành, tự-giác, giác-tha, giác-hạnh viên -mãn, dữ pháp-giới chúng-sanh, nhứt thời đồng đắc A-nậu-đa-la Tam-miệu Tam-bồ-đề.
(Xá 3 xá rồi đọc bài tán Phật).
TÁN-DƯƠNG PHẬT-BẢO
Pháp vương vô-thượng tôn ...v.v...
Ức kiếp mạc năng tận.
QUÁN TƯỞNG
Năng lễ, sở lễ tánh không tịch, ...v.v...
Ngã thân ảnh hiện chư Phật tiền,
Ðầu diện tiếp túc quy mạng lễ.
- Chí tâm đảnh lễ: Nam-mô Tận hư-không, ...v.v... Thường-trú Tam-Bảo. (1 lạy)
- Chí tâm đảnh lễ: Nam-mô Ta-bà Giáo-chủ Bổn-sư Thích-Ca Mâu-Ni Phật, ...v.v... Linh-sơn hội thượng Phật Bồ-tát. (1 lạy)
- Chí tâm đảnh lễ: Nam-mô Tây-phương Cực-lạc thế-giới Ðại-từ Ðại-bi A-Di-Ðà Phật, ...v.v... Thanh-tịnh Ðại-hải-chúng Bồ-tát. (1 lạy)
(Ðứng ngay, vô chuông mõ và tụng kinh)
TÁN HƯƠNG
Hương tài nhiệt,
Lư phần bảo đảnh trung
Chiên-đàn trầm nhũ chơn kham cúng,
Hương yên liêu nhiễu Liên-Hoa động,
Chư Phật Bồ-tát hạ Thiên-cung,
Thiên-Thai sơn La-Hán,
Lai thọ nhơn-gian cúng.
Nam-mô Hương-Vân-Cái Bồ-Tát. (3 lần)
Nam-mô Bát-Nhã HộiThượng Phật Bồ-Tát. (3 lần)
MA-HA BÁT-NHÃ BA-LA MẬT-ÐA TAÂM-KINH
Quán-tự-tại Bồ-tát, hành thâm Bát-nhã Ba-la mật-đa thời, ...v.v...
Yết-đế yết-đế, ba-la yết-đế, ba-la-tăng yết-đế, Bồ-đề tát bà ha. (3lần)
Thiên thượng thiên hạ vô như Phật, ...v.v...
Nhứt thiết vô hữu như Phật giả.
Nam-mô Bổn-Sư Thích-Ca Mâu-Ni Phật. (3 lần)
(Tiếp đọc bài Ðại cúng-dường)
Nam-mô thường trụ thập phương Phật.
Nam-mô thường trụ thập phương Pháp.
Nam-mô thường trụ thập phương Tăng.
Nam-mô Bổn-Sư Thích-Ca Mâu-Ni Phật.
Nam-mô Cực-lạc thế-giới A-Di-Ðà Phật.
Nam-mô Ðương-lai hạ sanh Di-Lặc Tôn Phật.
Nam-mô Thập-phương tam-thế nhứt-thiết chư Phật. 
Nam-mô Ðại-trí Văn-Thù Sư-Lợi Bồ-tát.
Nam-mô Ðại-hạnh Phổ-Hiền Bồ-tát.
Nam-mô Ðại-bi Quán-Thế-Âm Bồ-tát.
Nam-mô Ðại-Thế-Chí Bồ-tát.
Nam-mô Ðịa-Tạng Vương Bồ-tát.
Nam-mô Hộ-pháp Chư-tôn Bồ-tát.
Nam-mô Già-Lam thánh chúng Bồ-tát.
Nam-mô Lịch-Ðại Tổ-sư Bồ-tát.
Nam-mô Ðạo-tràng Hội-thượng Phật, Bồ-tát.
***
Nẳn mồ tát phạt đác tha nga đa, phạ lồ chỉ đế, án tam bạc ra, tam bạc ra hồng. (Câu này đọc 3 lần)
Nẳn mồ tô rô bà da, đác tha nga đa da, đát điệt tha. Án tô rô, tô rô, bác ra tô rô, bác ra tô rô, ta bà ha. (đọc 3 lần)
Thử thực sắc hương vị,
Thượng cúng thập phương Phật,
Trung phụng chư Hiền Thánh,
Hạ cập lục đạo phẩm,
Ðẳng thí vô sai biệt,
Tùy nguyện giai bảo mãn.
Linh kim thí giả,
Ðắc vô-thượng Ba-la-mật.
Tam-đức lục-vị,
Cúng Phật cập Tăng,
Pháp-giới hữu-tình,
Phổ đồng cúng-dường.
Án nga nga nẳng tam bà, phạ phiệt nhựt ra hồng. (3 lần)
BÀI TÁN PHỔ CÚNG-DƯỜNG
Ngã kim phụng hiến cam-lồ vị,
Lượng đẳng Tu-Di vô quá thượng,
Sắc hương mỹ-vị biến hư-không,
Duy nguyện từ bi ai nạp thọ.
Nam-mô Phổ-cúng-dường Bồ-tát.(3 lần)
Tứ sanh, cửu-hữu đồng đăng hoa tạng huyền môn, Bát nạn, tam-đồ cộng nhập Tỳ-lô tánh hải.
Cúng Phật dĩ nhật
Ðương nguyện chúng-sanh
Sở tác giai biện
Cụ chư Phật Pháp.
***
PHỤC NGUYỆN
(Kỳ siêu nguyện theo kỳ siêu, thường thì nguyện theo thường, tùy trường-hợp)
***
TAM TỰ QUY-Y
Tự quy-y Phật, đương nguyện chúng-sanh, thể giải đại-đạo, phát vô-thượng tâm. (1 lạy)
Tự quy-y Pháp, đương nguyện chúng-sanh, thâm nhập kinh-tạng, trí huệ như hải. (1 lạy)
Tự quy-y Tăng, đương nguyện chúng-sanh, thống-lý đại-chúng, nhứt thiết vô ngại. (1 lạy)


nghi lễ tại tư gia LỄ TIẾN LINH (THẤT THẤT TRAI TUẦN)

LỄ TIẾN LINH (THẤT THẤT TRAI TUẦN)
PHẦN HÀNH LỄ
Chủ lễTựu vị.
Tả chức: Lễ tứ bái. Hữu chức: Bình thân quỳ.
Chủ lễ cử: Dĩ thử chân ngôn thân triệu thỉnh. Hương linh bất muội diêu văn tri, thượng thừa Tam bảo lực gia trì, thử nhật kim thời giai phú hội. Hương linh văn triệu văn triệu thỉnh lai lâm (2 lần)
Tả chức: Chuyên thân triệu thỉnh, cung vọng quan lâm, thử nhật kim thời, quyền tăng (sám chủ) thượng hương, cẩn đơn triệu thỉnh.
I/ Đồng thanhHương vân thỉnh, hương vân thỉnh.
Chủ lễ thỉnhKim ô tợ tiễn, ngọc thố như thoan, tưởng cốt dục dĩ phân ly, đổ anh hùng nhi hà tại. Sơ nhiệt danh hương, sơ thân triệu thỉnh.
Nam mô nhất tâm phụng thỉnh: Lạc ban Giáo chủ, y chánh trang nghiêm, tứ thập bát nguyện độ chúng sanh, cửu phẩm hàm linh mông thát hóa. Đại từ đại bi Tiếp dẫn Đạo sư A Di Đà Phật, nguyện thùy tiếp độ phụng vị... chi linh thỉnh đáo gia đường, thính pháp văn kinh, y vị thỉnh tọa .
2/Đồng thanhHương vân thỉnh, hương vân thỉnh.
Chủ lễViển quan sơn hữu sắc, cận thính thủy vô thanh. Xuân khứ hoa trường tại, nhơn lai điểu bất kinh. Tái nhiệt danh hương tái thân triệu thỉnh: Nam mô nhất tâm phụng thỉnh: Phổ Đà Lạc Gia thường nhập định, tùy duyên phú cảm mỵ bất châu. Tầm thanh cứu khổ độ quần mê, thị tắc danh vi Quán Tự Tại. Đại từ Đại bi Quan Thế Âm Bồ Tát, nguyện thùy tiếp độ phụng vị... chi hương linh, lai đáo linh diên, thính diệu pháp âm tiềm hình sắc vị.
3/ Đồng thanhHương vân thỉnh, hương vân thỉnh.
Chủ lễ:
Khổ hải thao thao nghiệp tự chiêu,
Mê nhơn bất tỉnh bán phân hào.
Kim sanh bất bả Di Đà niệm,
Uổng tại nhơn gian tẩu nhất tao.
Tam nhiệt danh hương, tam thân triệu thỉnh.
Nam mô nhất tâm phụng thỉnh:
Chúng sanh độ tận, phương chứng Bồ đề
Địa ngục vị không, thệ bất thành Phật.
Cứu bạt minh đồ đại nguyện Địa Tạng Vương Bồ Tát nguyện thùy tiếp độ phụng vị... chi linh, thỉnh đáo linh diên, thính diệu pháp âm, tiêu diêu tự tại.
Đồng thanh: Tam thỉnh hương linh dĩ lai lâm, thọ thử hương hoa phổ cúng dường, y nhiên thỉnh tọa thính kinh văn, diễn kinh văn Bồ Tát Ma Ha Tát (1 lần)
Tả chức: Điểm trà, lễ nhị bái.
Hữu chức: Bình thân quỳ.
Chủ lễ: Sở hữu điệp tiến hương linh, án tiền tuyên đọc (nếu có).
Tả chức: Lễ nhị bái.
Tán hay thán:
Cân y tam thừa giáo,
Xướng tụng thất Như Lai.
Hương linh thừa Phật lực,
Thát hóa bảo liên đài.
Đồng thanhTác phạ, tô rô án nga nga nẵng (mỗi câu ba biến).
TánHoa nghiêm bảo điển, lâu cát môn khai. Chung tiến hòa la phạn. Hương linh quy y Như Lai.
Tả chức: Điểm trà.
Hữu chức: Gia trì lực Bồ Tát Ma Ha Tát (3 lần)
TụngTùy ý chủ lễ (y lệ thường).
Thập phương tam thế Phật .v.v...
XướngCẩn phụng điệp văn, trượng bàng phần hóa.
(nếu có một lễ tất hay hoàn kinh)
TụngBát Nhã và Vãng Sanh (3 biến).
Nói hoặc tán:
Mạc đạo Tây phương cận,
Lâm hành thập vạn trình.
Di Đà thùy tiếp dẫn,
Vô diệt diệc vô sanh.
Tả chức: Phục vị. Hữu chức: Lễ tứ bái.
Chủ lễ:
Từ bi nhị tự diệt thiên khiên,
Niệm Phật nhất tâm tiêu vạn tội.
Đồng niệmNam Mô A Di Đà Phật (1 lần).
LỄ TẤT