Tuesday, 28 February 2017

nghi lễ hằng ngày lúc 14h30 chiều du già mật ngữ (tt) 4

Nhập Tiểu Mông Sơn:
Nam mô Diện Nhiên Vương Bồ tát. (3 lần) 
Mãnh hoả diệm diệm chiếu thiết thành, Thiết thành lý diện nhiệt cô hồn , Cô hồn nhược yếu sanh tịnh độ , Thính tụng Hoa Nghiêm tứ cú kinh.
Nhược nhân dục liễu tri , Tam thế nhất thiết Phật
Ưng quán pháp giới tánh , Nhất thiết duy tâm tạo.
Phá địa ngục chân ngôn: O _ cala teja  svāhā (3 lần)

Phổ triệu thỉnh chân ngôn: Namo  Bhūpurikaritari tathāgatāya (3 lần)
Giải oan kết chân ngôn: O_ Santārā  kata  svāhā (3 lần)
(Phụng thỉnh Tam bảo:) Nam mô Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh. (3 lần) Nam mô Thường trú thập phương PhậtNam mô Thường trú thập phương Pháp Nam mô Thường trú thập phương Tăng Nam mô Bổn sư Thích Ca Mâu Ni Phật Nam mô Đại bi Quan Thế Âm Bồ tátNam mô Minh dương cứu khổ Địa Tạng Vương Bồ tát Nam mô Khải giáo A Nan Đà tôn giả.
Quy y Tam bảoQuy y Phật, quy y pháp, quy y tăngQuy y Phật, lưỡng túc tôn

Quy y Pháp, ly dục tôn
Quy y Tăng, chúng trung tôn.Quy y Phật bất đọa địa ngục
Quy y Pháp bất đọa ngạ quỷ
Quy y Tăng bất đọa súc sanh. Quy y Phật cánh, quy y Pháp cánh, quy y Tăng cánh. (3 lần)
(Sám hối:)Phật tử,(hữu tình, cô hồn ) sở tạo chư ác nghiệp, Giai do vô thỉ tham sân si, Tùng thân khẩu ý chi sở sanh, Nhất thiết Phật tử, (hữu tình, cô hồn) giai sám hối.



(Phát nguyện:)
Chúng sanh vô biên thệ nguyện độ , Phiền não vô tận thệ nguyện đoạn , Pháp môn vô lượng thệ nguyện học, Phật đạo vô thượng thệ nguyện thành. (3 lần)
Tự tánh chúng sanh thệ nguyện độ, Tự tánh phiền não thệ nguyện đoạn , Tự tánh pháp môn thệ nguyện học, Tự tánh Phật đạo thệ nguyện thành. (3 lần)
Diệt định nghiệp chân ngôn: O_ Pramai  dani  svāhā (3 lần)
Diệt nghiệp chướng chân ngôn: O_ Arolik  svāhā (3 lần)


Khai yết hầu chân ngôn: O_ Bhūputerikatari tathāgatāya. (3 lần)

Tam muội da giới chân ngôn: O_ Samaya  stva. (3 lần)
Biến thực chân ngôn: Nama  sarva  tathāgata  avalokite_ O_ sambhāra  sambhāra  hū. (3 lần)
Cam lộ thủy chân ngôn: Nama  Surūpaya  tathāgatāya Tadyathā: O_ suru  suru _ prasuru  prasuru _ svāhā. (3 lần)


Nhất tự thủy luân chân ngôn: O_ va  va  va  va  va. (3 lần)
Nhũ hải chân ngôn: Nama  samanta-buddhānā_ O  va (3 lần)



(Niệm Phật:)
Nam mô Đa Bảo Như Lai 

Nam mô Bảo Thắng Như Lai 

Nam mô Diệu Sắc Thân Như Lai

Nam mô Quảng Bác Thân Như Lai

Nam mô Ly Bố Uý Như Lai

 

Nam mô Cam Lộ Vương Như Lai


Nam mô A Di Đà Như Lai.


Thần chú gia trì tịnh pháp thực, (pháp thí thực, cam lộ thủy) Phổ thí hà sa chúng Phật tử, (hữu tình, cô hồn) Nguyện giai bảo mãn xả xan tham
Tốc thoát u minh, sanh Tịnh độ , Quy y Tam bảo phát bồ đề, Cứu cánh đắc thành vô thượng đạo
Công đức vô biên tận vị lai, Nhất thiết Phật tử, (hữu tình, cô hồn) đồng pháp thực.

Nhữ đẳng Phật tử,( hữu tình, cô hồn ) chúng
Ngã kim thí nhữ cúng, Thử thực biến thập phương, Nhất thiết Phật tử, (hữu tình, cô hồn) cộng. Nguyện dĩ thử công đức, Phổ cập ư nhất thiết, Ngã đẳng dữ Phật tử, (hữu tình, cô hồn)
Giai cộng thành Phật đạo.

Thí vô giá thực chân ngôn: O_ Mulālin  svāhā (3 lần)
Phổ cúng dường chân ngôn: O_ Gagana  sabhava  vajra  ho (3 lần)
(Tuyên điệp xong, Thầy sám chủ xướng:) Thượng lai tu thiết trai diên, thí thực cô hồn, sự dĩ hoàn long, cẩn cụ điệp văn, ngoại đàn thượng bằng hỏa hóa.
Āryāvalokiteśvara bodhisattva gambhīrāyā prajñāpāramitāyā caryā caramāa vyavalokayati sma: panca skandhās tāś ca svabhāva śūnyān paśyati sma, sarva dukha praśmana Śariputra rūpān na pthak śūnyatāśūnyatāyā na pthag rūpa, rūpaśūnyatāśūnyataiva rūpa,evam eva vedanā saā saskāra vijñānam Śariputra sarvā dharmāśūnyatā lakaā, anutpannā, aniruddhā, amalā, avimalā anūnā, aparipūrā.
Śūnyatāyāna rūpa, na vedanāsaāsaskārāvijñāna.
Na caksu
śrotra ghrāa jihvā kāya manāsi, na rūpa śabda gandha rasa spraṣṭavya dharmā, na cakurdhātur yāvan na manovijñānadhatū.
N
āvidyā nāvidyākayo yāvan na jarāmaraa na jarāmaraakayo.
Na du
kha, samudaya, nirodha, mārgā.
Na jñ
āna na prāptir,  na aprāpti.
Bodhisattvasya prajñ
āpāramitām āśritya viharaty, acittāvaraa, cittāvaraanāstitvād, atrasto, viparyāsātikrānto, niṣṭhā nirvāa.
Tryadhvavyavasthit
ā sarvā buddhā, prajñāpāramitām, āśritya, anuttarā samyaksambodhim.
Tasm
āj jñātavyam prajñāpāramitā, mahā mantra, mahā vidyā mantra, anuttara mantra, asamasama mantra, sarva dukha praśmana, satyam amithyatvāt.
Prajñ
āpāramitāyām ukto mantra, Tadyathā:
Gate gate p
āragate pārasagate bodhi svāhā.
Vãng sanh chân ngôn: Namo Amitābhāya Tathāgatāya Tadyathā: Amtodbhave, Amta Siddhabhave, Amta Vikrānte Amta Vikrānta Gamine, Gagana Kīrtti Kare Svāhā. (3 lần)


Đại chúng đồng niệm Tôn thắng chú: namo bhagavate trailokya prativiśiṣṭaya buddhāya bhagavate.
tadyathā, om, viśodhaya viśodhaya, asama-sama
samantāvabhāsa-spharana gati gahana svabhāva viśuddhe,
abhiiňcatu mām. sugata vara vacana amta abhiekai mahā mantra-padai.
āhara āhara āyuh sa-dhārai. śodhaya śodhaya gagana viśuddhe.
uṣṇīa vijaya viśuddhe sahasra-raśmi sam-codite.
sarva tathāgata avalokani a-pāramitā-paripūrani.
sarva tathāgata mati daśa-bhūmi prati-ṣṭhite.
sarva tathāgata hdaya adhiṣṭhānādhiṣṭhita mahā-mudre.
vajra kāya sam-hatana viśuddhe.
sarvāvaraa apāya-durgati pari viśuddhe, prati-nivartaya āyuh śuddhe.
samaya adhiṣṭhite. mai mai mahā mai.
tathatā bhūta-koi pariśuddhe. visphua buddhi śuddhe.
jaya jaya, vijaya vijaya. smara smara, sarva buddha adhiṣṭhita śuddhe,
vajri vajragarbhe vajram bhavatu mama śarīram.
sarva sattvānām ca kāya pari viśuddhe. sarva gati pariśuddhe.
sarva tathāgata siñca me samāśvāsayantu.
sarva tathāgata samāśvāsa adhiṣṭhite.
budhya budhya, vibudhya vibudhya,
bodhaya bodhaya, vibodhaya vibodhaya samanta pariśuddhe.
sarva tathāgata hdaya adhiṣṭhānādhiṣṭhita mahā-mudre svāhā.(3 lần)
Phổ hồi hướng chân ngôn: O_ Smara Smara Vimana-Akara Mahā-Cakra Hū. (3 lần)
Nguyện trú cát tường dạ cát tường, Trú dạ lục thời hằng cát tường, Nhất thiết thời trung Cát tường giả, Nguyện chư Thượng Sư ai nhiếp thọ.
Nguyện chư Tam bảo ai nhiếp thọ.
Nguyện chư hộ pháp thường ủng hộ.
Tứ sanh đăng ư bảo địa, Tam hữu thác hóa liên trì
Hà sa ngạ quỉ chứng tam hiền, Vạn loại hữu tình đăng thập địa.
Nam mô Siêu Thập Địa Bồ tát ma ha tát (3 lần).
Kiến văn như huyễn ế, Tam giới nhược không hoa, Văn phục ế căn trừ, Trần tiêu giác viên tịnh.
Phục dĩ: Chân nguyên trạm tịch, nãi tội tánh chi bản không, khổ hải hồng thâm, trục vọng ba nhi bất tức. Do chúng sanh chi nghiệp cảm, trí trường kiếp dĩ trầm luân: thọ báo địa ngục chi trung, vĩnh ly khổ sở, chuyển sanh ngạ qủy chi nội, trường nhận cơ hư. Ký vô giải thoát chi kỳ, ninh hữu siêu thăng chi lộ.
Phỉ trượng Như lai chi từ nguyện, hạt giải ác thú chi đảo huyền. Chú tụng chân thuyên, thí cam lộ chi pháp thực, đăng nhiên bảo cự, chúc minh giới chi u đồ, phổ sử mê lưu, câu siêu lạc quốc. Kim dạ đạo tràng, dĩ thử thí thực công đức, hồi hướng: Thiết vi sơn nội, Diện Nhiên đại sĩ, thống lãnh tam thập lục bộ, vô lượng vô biên, hằng hà sa số, chư ngạ qủy chúng.
Phục nguyện: Tự tùng khoáng kiếp, trực chí kim sanh, thích nghiệp chướng dĩ tiêu dung, tuyết tội khiên nhi thanh tịnh. Hoạch thang dũng phất biến thành bát đức chi liên trì. Lư diệm giao huy hóa tác thất trân chi hương cái. Kiếm thọ giai vi ngọc thọ, đao sơn tận tác bảo sơn, biến giới thiết sàng, hiện bồ đề chi pháp tọa, mãn phủ đồng trấp, hóa cam lộ chi đề hồ.
Vãng tích trái chủ chi tương phùng, câu mông giải thoát, tích kiếp oan gia chi cộng hội, các toai tiêu diêu. Ngục chủ hưng từ, minh quan trì thiện. Đa sanh phụ mẫu, tùng tư nhập Thánh siêu phàm, lụy thế oán thân, tự thử thừa ân giải thoát.
Thiên thượng ngũ suy bất hiện, nhân gian tư tướng giai không, tu la xả tận sân tâm, địa ngục tức chư kho não. Hà sa ngạ qủy, hóa nhiệt não nhi tác thanh lương, thập loại hàm sanh, xả mê đồ nhi đăng giác ngạn.
Phổ nguyện: Thử quốc độ, tha quốc độ, vô lượng chư quốc độ, nhất thiết hữu tình cộng chứng chân thường. Thử thế giới, tha thế giới, vô lượng chư thế giới, vô tận hàm thức tề thành Phật đạo. Tứ ân phổ báo, tam hữu quân tư, pháp giới chúng sanh, đồng viên chủng trí.

Chúng tụng: 
Chư Phật, chánh pháp, Bồ tát Tăng, Trực chí bồ đề  ngã quy y, Ngã dĩ sở tu chư thiện căn
Vị lợi hữu tình nguyện thành Phật. 
Thế xuất thế gian. (3 lần, vỗ thủ xích) 
Tuỳ nguyện sở thành. (3 lần)
Cẩn y du già giáo, Kiến trí khải pháp diên , Phổ nguyện chư hữu tình , Giai cộng thành Phật đạo.
Thỉnh kết Viên mãn phụng tống ấn.
O_ Vajra-Moka Mu. (3 lần)
(Thầy sám chủ xuống đàn, chư vị kinh sư tiếp tục tụng thần chú 100 chữ Kim cang tát đỏa, 3 lần để bổ khuyết:)
O_ Vajra-Satva Samayam Anupālaya_ Vajra-Satva Tvena UpatiṢṬa Ddo_ Me Bhava Sutoyo_ Me Bhava Supoyo_ Me Bhava Anurakto_ Me Bhava Sarva Siddhi_ Me Prayaccha Sarva Karmasu Ca Me Citta Śrīya Kuru _ Hū Ha Ha Ha Ha Ho_ Bhagava Sarva Tathāgata-Vajra Mā Me Muca_ Varī Bhava_ Mahā-Samaya-Satva A. (3 lần)
(Kệ hồi hướng:)
O_ Smara Smara Vimana-Akara Mahā-Cakra Hū (3 lần)
Thí thực công đức thù thắng hạnh , Vô biên thắng phước giai hồi hướng , Phổ nguyện trầm nịch chư chúng sanh , Tốc vãng Vô Lượng Quang Phật sát , Thập phương tam thế nhất thiết Phật , Văn Thù, Phổ Hiền, Quán Tự Tại, Chư tôn Bồ tát ma ha tát, Ma ha bát nhã ba la mật.
Thượng lai tu thiết Mông Sơn, cam lộ pháp thực nhất diên, công đức viên mãn, vô hạn lương nhân, phổ triêm sa giới. (3 lần, câu cuối)
Chúng hòa: Hoà nam Thánh chúng. (3 lần)

No comments:

Post a Comment